Chi tiết bảng lương, mã ngạch, các mức hệ số lương bác sĩ, y sĩ, y tá mới nhất

by Bùi Tiến Dũng 31/05/2023

Bài viết này Nha Khoa Review sẽ cung cấp chi tiết về bảng lương, mã ngạch và các mức hệ số lương bác sĩ, y sĩ và y tá mới nhất hiện nay. Đối với những người làm trong lĩnh vực y tế, việc nắm vững thông tin này sẽ giúp họ có cái nhìn rõ hơn về thu nhập và chính sách lương của mình. Trên thực tế, hệ số lương của bác sĩ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức lương cơ bản của mỗi bác sĩ. 

Hệ số lương bác sĩ là một hệ thống quy định mức lương dựa trên trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và vị trí công việc của bác sĩ. Hệ thống này được xây dựng dựa trên các chỉ tiêu như trình độ học vị, bằng cấp, khả năng làm việc, đào tạo nâng cao, và khối lượng công việc. Bài viết sẽ giải thích rõ về các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số lương này, cùng với một số ví dụ về mức lương cụ thể cho từng ngạch nghề. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về lĩnh vực lương bổng trong ngành y.

Nội dung bài viết

Cách xếp hệ số lương bác sĩ

Cách xếp hệ số lương bác sĩ

Cách xếp lương cho bác sĩ năm 2023 đã được quy định theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV. Theo đó, các chức danh bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng và y sĩ sẽ được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

Có hai nhóm chức danh bác sĩ là viên chức: nhóm chức danh bác sĩ và nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng. Ngoài ra, y sĩ cũng thuộc nhóm này.

Cụ thể, chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) và chức danh bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), với mức lương từ 6,20 đến 8,00.

Chức danh bác sĩ chính (hạng II) và chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), với mức lương từ 4,40 đến 6,78.

Chức danh bác sĩ (hạng III) và chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, với mức lương từ 2,34 đến 4,98.

Chức danh y sĩ sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, với mức lương từ 1,86 đến 4,06.

Bác sĩ là viên chức

Theo quy định, hệ số lương bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng cao cấp và bác sĩ y học dự phòng chính sẽ được xếp vào các hệ số lương viên chức loại A3 và A2. Cụ thể, hệ số lương cho bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp sẽ nằm trong khoảng từ 6,2 đến 8,0. Hệ số lương bác sĩ chính và bác sĩ y học dự phòng chính sẽ nằm trong khoảng từ 4,4 đến 6,78. Đối với bác sĩ và bác sĩ y học dự phòng, hệ số lương sẽ nằm trong khoảng từ 2,34 đến 4,98.

Đối với y sĩ, họ sẽ được xếp vào hệ số lương viên chức loại B, với mức lương từ 1,86 đến 4,06.

Năm 2023, lương của bác sĩ và y sĩ vẫn sẽ được tính dựa trên công thức hệ số lương nhân với mức lương cơ sở. Từ 1/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Trước ngày đó, áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng.

Như vậy, lương bác sĩ và y sĩ trong năm 2023 sẽ phụ thuộc vào hệ số lương viên chức và mức lương cơ sở áp dụng tại từng thời điểm.

Bác sĩ là người lao động

Lương của bác sĩ là người lao động ký hợp đồng với cơ sở y tế (cả trong và ngoài công lập) sẽ được đàm phán và ghi rõ trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, mức lương này không thể thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được quy định trong Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Điều này có nghĩa là lương của bác sĩ sẽ phụ thuộc vào thoả thuận giữa bác sĩ và cơ sở y tế, nhưng tối thiểu phải đảm bảo đạt mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định.

Mức lương tối thiểu vùng sẽ được xác định theo khu vực địa lý khác nhau và sẽ có sự điều chỉnh từ thời điểm này sang thời điểm khác theo quy định của chính phủ.

Vì vậy, lương của bác sĩ là người lao động sẽ được đàm phán trong hợp đồng lao động và phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

 

Địa bàn hoạt động của doanh nghiệp

Mức lương tối thiểu vùng

Vùng I

4.680.000 đồng/tháng

Vùng II

4.160.000 đồng/tháng

Vùng III

3.640.000 đồng/tháng

Vùng IV

3.250.000 đồng/tháng

>>Xem thêm: Trung cấp y sĩ răng hàm mặt: Thời gian, chương trình đào tạo và cơ hội làm việc rộng mở

Hệ số lương của bác sĩ hiện nay là bao nhiêu?

Hệ số lương của bác sĩ hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, mức lương của chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) và chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) sẽ được áp dụng hệ số lương.

Hiện tại, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Do đó, lương của bác sĩ cao cấp và bác sĩ y học dự phòng cao cấp trong năm 2022 sẽ được tính bằng cách nhân hệ số lương với mức lương cơ sở hiện hành.

 

Hệ số lương Bác sĩ cao cấp, bác sĩ y học dự phòng cao cấp

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hết 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Bậc 1

6.2

9.238.000

11.160.000

1.922.000

Bậc 2

6.56

9.774.400

11.808.000

2.033.600

Bậc 3

6.92

10.310.000

12.456.000

2.146.000

Bậc 4

7.28

10.847.000

13.104.000

2.257.000

Bậc 5

7.64

11.383.600

13.752.000

2.368.400

Bậc 6

8.0

11.920.000

14.400.000

2.480.000

 

Lương của bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính

Theo quy định tại Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) và chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), với mức lương từ 4,40 đến 6,78.

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Vì vậy, để tính lương của bác sĩ chính và bác sĩ y học dự phòng chính, ta sẽ nhân hệ số lương (nằm trong khoảng từ 4,40 đến 6,78) với mức lương cơ sở hiện hành.

 

Hệ số lương bác sĩ chính, bác sĩ y học dự phòng chính

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hết 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Bậc 1

4.4

6.556.000

7.920.000

1.364.000

Bậc 2

4.74

7.062.600

8.532.000

1.469.400

Bậc 3

5.08

7.569.200

9.144.000

1.574.800

Bậc 4

5.42

8.075.800

9.756.000

1.680.200

Bậc 5

5.76

8.582.400

10.368.000

1.785.600

Bậc 6

6.1

9.089.000

10.980.000

1.891.000

Bậc 7

6.44

9.595.600

11.592.000

1.996.400

Bậc 8

6.78

10.102.200

12.204.000

2.101.800

 

Mức lương của bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng

 

Hệ số lương bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hết 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Bậc 1

2.34

3.486.600

4.212.000

725.400

Bậc 2

2.67

3.978.300

4.806.000

827.700

Bậc 3

3.0

4.470.000

5.400.000

930.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

5.994.000

1.032.300

Bậc 5

3.66

5.453.400

6.588.000

1.134.600

Bậc 6

3.99

5.945.100

7.182.000

1.236.900

Bậc 7

4.32

6.436.800

7.776.000

1.339.200

Bậc 8

4.65

6.928.500

8.370.000

1.441.500

Bậc 9

4.98

7.420.200

8.964.000

1.543.800

Lương của y sĩ

Theo quy định, chức danh nghề nghiệp y sĩ sẽ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, với mức lương từ 1,86 đến 4,06.

Điều này có nghĩa là lương của y sĩ sẽ được tính bằng cách nhân hệ số lương (nằm trong khoảng từ 1,86 đến 4,06) với mức lương cơ sở hiện hành.

 

Hệ số lương của y sĩ

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Hết 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Mức tăng

Bậc 1

1.86

2.771.400

3.348.000

576.600

Bậc 2

2.06

3.069.400

3.708.000

638.600

Bậc 3

2.26

3.367.400

4.068.000

700.600

Bậc 4

2.46

3.665.400

4.428.000

762.600

Bậc 5

2.66

3.963.400

4.788.000

824.600

Bậc 6

2.86

4.261.400

5.148.000

886.600

Bậc 7

3.06

4.559.400

5.508.000

948.600

Bậc 8

3.26

4.857.400

5.868.000

1.010.600

Bậc 9

3.46

5.155.400

6.228.000

1.072.600

Bậc 10

3.66

5.453.400

6.588.000

1.134.600

Bậc 11

3.86

5.751.400

6.948.000

1.196.600

Bậc 12

4.06

6.049.400

7.308.000

1.258.600

>>Xem thêm: Thạc sĩ bác sĩ là gì? Điều kiện, chương trình đào tạo và các yêu cầu cần có

Lương của Quân y

Mức lương của bác sĩ quân y được xác định theo các yếu tố sau đây. Trước tiên, kinh nghiệm đóng vai trò quan trọng trong việc xác định mức lương của bác sĩ quân y, cũng như các bác sĩ khác. Mức lương sẽ tăng lên tương ứng với kinh nghiệm của bác sĩ, và ngược lại, bác sĩ mới ra trường sẽ nhận mức lương thấp hơn.

Một yếu tố khác là quân hàm, mức lương của bác sĩ quân y được tính dựa trên quân hàm của họ. Vì vậy, bác sĩ quân y sẽ nhận mức lương cao hơn nếu họ có quân hàm cao.

Mặc dù mức hệ số lương bác sĩ quân y thông thường khá cao, nhưng công việc của họ cũng mang đến mức độ nguy hiểm cao hơn so với các bác sĩ khác. Điều này là do bác sĩ quân y không chỉ là một bác sĩ mà còn là một người lính.

Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số

Bảng lương theo cấp bậc quân hàm 

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương  

Lương năm 2021 (đồng)

Đại tướng 

10.4

15.496.000

Thượng tướng 

9.8

14.602.000

Trung tướng 

9.2

13.708.000

Thiếu tướng 

8.6

12.814.000 

Đại tá 

8.0

11.920.000

Thượng tá

7.3

10.877.000

Lương của bác sĩ mới ra trường

Hệ số lương bác sĩ mới ra trường hiện nay được quy định khác nhau tùy thuộc vào loại công việc và hợp đồng lao động mà bác sĩ đó ký kết với cơ sở y tế.

Trong trường hợp bác sĩ là viên chức trong các bệnh viện công, mức lương được xếp theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015. 

Cụ thể, bác sĩ cao cấp hạng I sẽ được xếp lương theo loại A3, nhóm A3.1, với hệ số lương từ 6,2 đến 8,0. Bác sĩ chính hạng II sẽ áp dụng lương loại A2, nhóm A2.1, với hệ số lương từ 4,4 đến 6,78. Còn bác sĩ hạng III sẽ áp dụng lương loại A1, với hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. 

Mức lương của bác sĩ được tính theo công thức Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở, trong đó hệ số lương được áp dụng tùy thuộc vào chức danh và mức lương cơ sở hiện tại đang là 1,49 triệu đồng/tháng.

Đối với bác sĩ là người lao động, ngoài việc được tuyển dụng vào viên chức, họ còn có thể ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế công lập hoặc ngoài công lập. Trong trường hợp này, mức lương của bác sĩ mới ra trường sẽ được thỏa thuận trực tiếp giữa bác sĩ và cơ sở y tế.

Phụ cấp ưu đãi đối với bác sĩ

Phụ cấp ưu đãi đối với bác sĩ

Phụ cấp ưu đãi cho bác sĩ được quy định theo Nghị định 56/2011/NĐ-CP như sau:

Mức phụ cấp

Đối tượng

70%

  • Xét nghiệm, khám, điều trị, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần;
  • Giám định pháp y, pháp y tâm thần, giải phẫu bệnh lý

60%

  • Khám, điều trị, chăm sóc người bệnh cấp cứu, hồi sức cấp cứu, cấp cứu 115, truyền nhiễm;
  • Xét nghiệm, phòng chống bệnh truyền nhiễm;
  • Kiểm dịch y tế biên giới.

50%

  • Thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc, phục vụ người bệnh gây mê hồi sức, điều trị tích cực, nhi, chống độc, bỏng và da liễu.

40%

  • Thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế dự phòng; xét nghiệm; khám bệnh, chữa bệnh; 
  • Kiểm soát nhiễm khuẩn, chăm sóc người bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa; y dược cổ truyền; 
  • Dược, mỹ phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm, trang thiết bị y tế; 
  • Sức khỏe sinh sản tại các cơ sở sự nghiệp y tế công lập và tại các cơ sở điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người khuyết tật đặc biệt

30%

  • Công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp làm chuyên môn y tế để phục vụ công tác truyền thông giáo dục sức khỏe
  • Thường xuyên, trực tiếp thực hiện các công việc chuyên môn y tế về dân số – kế hoạch hóa gia đình (kể cả cán bộ làm công việc chuyên môn về dân số – kế hoạch hóa gia đình tại xã, phường, thị trấn)
  • Công chức, viên chức quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các cơ sở, viện, bệnh viện, trung tâm thuộc các chuyên khoa sau: HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh, pháp y

< 20%

  • Công chức, viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế
  • Công chức, viên chức y tế làm công tác quản lý, phục vụ tại các đơn vị sự nghiệp y tế nói chung (trừ đối tượng quy định tại mục 30%), viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại cơ quan, đơn vị, trường học

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một bác sĩ

Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một bác sĩ

Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của bác sĩ được quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV, cụ thể như sau:

  • Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
  • Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.
  • Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.
  • Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
  • Tôn trọng quyền của người bệnh.
  • Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.

>>Xem thêm: Bác sĩ chuyên khoa 2 là gì? Tiêu chuẩn, chương trình và các trường đào tạo giỏi hiện nay

Như vậy, trong bài viết này chúng ta đã đi vào chi tiết về bảng lương, mã ngạch và các mức hệ số lương bác sĩ, y sĩ và y tá mới nhất hiện nay. Hiểu rõ về hệ số lương bác sĩ sẽ giúp các chuyên gia y tế có cái nhìn rõ ràng về thu nhập và chính sách lương của mình. Bên cạnh đó, việc nắm bắt thông tin này cũng giúp các chuyên gia xác định được mức lương cơ bản của mình và có kế hoạch phát triển trong công việc. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về lĩnh vực lương bổng trong ngành y và sẽ hữu ích cho sự nghiệp của bạn.

Logo Cổng thông tin, đánh giá chất lượng các phòng khám nha khoa uy tín, chất lượng nhất Việt Nam.
Mọi góp ý vui lòng liên hệ
0908075455
info.nhakhoareview@gmail.com
Trang mạng xã hội
meta-business-partner
2022 tmtco. All rights reserved